Suy giảm chất lượng nước đã trở thành mối lo ngại toàn cầu do sự gia tăng dân số, hoạt động công nghiệp và nông nghiệp gia tăng cũng như mối đe dọa về những thay đổi lớn trong chu trình thủy văn do biến đổi khí hậu mang lại.
Liên Hợp Quốc đã chỉ ra trong báo cáo phát triển bền vững rằng các vấn đề phổ biến nhất về chất lượng nước trên thế giới là hiện tượng phú dưỡng, sản phẩm chăm sóc cá nhân và ô nhiễm dược phẩm. Nước bị ô nhiễm không thể được sử dụng để uống, tắm rửa, công nghiệp hay nông nghiệp, điều này sẽ làm giảm đáng kể lượng nước có thể sử dụng trong một phạm vi nhất định.
FPI đã tham gia vào lĩnh vực bảo tồn nước thông minh và các vấn đề về nước từ năm 2014. Dựa trên 10 năm tích lũy nghiên cứu khoa học và công nghệ, theo nhu cầu giám sát của các kịch bản khác nhau, FPI đã đưa ra danh mục sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu giám sát môi trường hiện tại nhu cầu, mà còn bao gồm những thay đổi liên tục trong tương lai. Nó cung cấp giải pháp kỹ thuật hoàn chỉnh về an toàn nguồn nước sinh hoạt, giúp môi trường được an toàn, bảo vệ nguồn nước xanh và núi xanh.
Quốc hội Việt Nam đã ban hành QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT năm 2008 QCVN 14:2008/BTNMT trong đó quy định rõ đối tượng và thông số đo lường xả nước thải sinh hoạt. Các yêu cầu về chỉ số mục tiêu đã được xây dựng cho các nguồn nước từ các loại địa điểm khác nhau. Nội dung dưới đây trích dẫn nguyên văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt.
1. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.
2. Quy định kỹ thuật
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:
Cmax = C x K
Trong đó
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l)
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2
K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại mục 2.3
Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.
2.2 Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.
Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 – Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1. |
pH |
- |
5 - 9 |
5 - 9 |
2. |
BOD5 (20 0C) |
mg/l |
30 |
50 |
3. |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
4. |
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
500 |
1000 |
5. |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1.0 |
4.0 |
6. |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
7. |
Nitrat (NO3-)(tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
8. |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
9. |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
10. |
Phosphat (PO43-) (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
11. |
Tổng Coliforms |
MPN/100 ml |
3.000 |
5.000 |
Trong đó
- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vao các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
2.3 Giá trị hệ số K
Tùy theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng 2.
Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư
Loại hình cơ sở |
Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở |
Giá trị hệ số K |
1. Khách sạn, nhà nghỉ
|
Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên |
1 |
Dưới 50 phòng |
1,2 |
|
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu |
Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2 |
1,0 |
Dưới 10.000m2 |
1,2 |
|
3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị |
Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2 |
1,0 |
Dưới 5.000m2 |
1,2 |
|
4. Chợ |
Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2 |
1,0 |
Dưới 1.500m2 |
1,2 |
|
5. Nhà hàng ăn uống, cửa hàng thực phẩm |
Lớn hơn hoặc bằng 500m2 |
1,0 |
Dưới 500m2 |
1,2 |
|
6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang
|
Từ 500 người trở lên |
1,0 |
Dưới 500 người |
1,2 |
|
7. Khu chung cư, khu dân cư
|
Từ 50 căn hộ trở lên |
1,0 |
Dưới 50 căn hộ |
1,2 |
Vui lòng truy cập cửa hàng trực tuyến chính thức của FPI để biết thêm chi tiết:
https://www.fpi-vietnam.com/ab_contact.html