VN
CN EN RU
FPI Hỗ Trợ Giám Sát Nước Thải Sinh Hoạt Để Đảm Bảo An Toàn Nguồn Nước Sinh Hoạt
Pub Date:2023-08-25 Source: View Num:355


Suy gim cht lưng nưc đã trthành mi lo ngi toàn cu do sgia tăng dân s, hot đng công nghip và nông nghip gia tăng cũng như mi đe da vnhng thay đi ln trong chu trình thy văn do biến đi khí hu mang li.


Liên Hp Quc đã chra trong báo cáo phát trin bn vng rng các vn đphbiến nht vcht lưng nưc trên thế gii là hin tưng phú dưng, sn phm chăm sóc cá nhân và ô nhim dưc phm. Nưc bô nhim không thđưc sdng đung, tm ra, công nghip hay nông nghip, điu này slàm gim đáng kng nưc có thsdng trong mt phm vi nht đnh.


FPI đã tham gia vào lĩnh vực bảo tồn nước thông minh và các vấn đề về nước từ năm 2014. Dựa trên 10 năm tích lũy nghiên cứu khoa học và công nghệ, theo nhu cầu giám sát của các kịch bản khác nhau, FPI đã đưa ra danh mục sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu giám sát môi trường hiện tại nhu cầu, mà còn bao gồm những thay đổi liên tục trong tương lai. Nó cung cấp giải pháp kỹ thuật hoàn chỉnh về an toàn nguồn nước sinh hoạt, giúp môi trường được an toàn, bảo vệ nguồn nước xanh và núi xanh.


Quc hi Vit Nam đã ban hành QUY CHUN KTHUT QUC GIA VC THI SINH HOT năm 2008 QCVN 14:2008/BTNMT trong đó quy đnh rõ đi tưng và thông sđo lưng xc thi sinh hot. Các yêu cu vchsmc tiêu đã đưc xây dng cho các ngun nưc tcác loi đa đim khác nhau. Ni dung dưi đây trích dn nguyên văn Quy chun kthut quc gia QCVN 14:2008/BTNMT vc thi sinh hot.


1. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở công cộng, doanh trại lực lượng vũ trang, cơ sở dịch vụ, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường.


2. Quy định kỹ thuật 

Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được tính toán như sau:

Cmax = C x K


Trong đó

Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn nước tiếp nhận, tính bằng miligam trên lít nước thải (mg/l)


C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 mục 2.2

K là hệ số tính tới quy mô, loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư quy định tại mục 2.3

Không áp dụng công thức tính nồng độ tối đa cho phép trong nước thải cho thông số pH và tổng coliforms.


2.2 Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt.

Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép Cmax trong nước thải sinh hoạt khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải được quy định tại Bảng 1.


Bảng 1 – Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt


TT

 Thông số

Đơn vị

Giá trị C

A

B

1.

pH

-

5 - 9

5 - 9

2.

BOD5 (20 0C)

mg/l

30

50

3.

Tổng chất rắn lửng (TSS)

 mg/l

50

100

4.

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

500

1000

5.

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

1.0

4.0

6.

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

10

7.

Nitrat (NO3-)(tính theo N)

mg/l

30

50

8.

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

20

9.

Tổng các chất hoạt động  bề mặt

 mg/l

5

10

10.

Phosphat (PO43-) (tính theo P)

 mg/l

6

 10

11.

 Tổng Coliforms

MPN/100 ml

 3.000

 5.000


Trong đó

- Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).

- Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vao các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).


2.3 Giá trị hệ số K

Tùy theo loại hình, quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng, khu chung cư và khu dân cư, doanh nghiệp, giá trị hệ số K được áp dụng theo Bảng 2.


Bảng 2: Giá trị hệ số K ứng với loại hình cơ sở dịch vụ, cơ sở công cộng và chung cư


Loại hình cơ sở

Quy mô, diện tích sử dụng của cơ sở

Giá tr hệ số K

1. Khách sạn, nhà nghỉ


Từ 50 phòng hoặc khách sạn được xếp hạng 3 sao trở lên

1

Dưới 50 phòng

1,2

2. Trụ sở cơ quan, văn phòng, trường học, cơ sở nghiên cứu

Lớn hơn hoặc bằng 10.000m2

1,0

Dưới 10.000m2

1,2

3. Cửa hàng bách hóa, siêu thị

Lớn hơn hoặc bằng 5.000m2

1,0

Dưới 5.000m2

1,2

4. Chợ

Lớn hơn hoặc bằng 1.500m2

1,0

Dưới 1.500m2

1,2

5. Nhà hàng ăn uống, cửa  hàng thực phẩm

Lớn hơn hoặc bằng 500m2

1,0

Dưới 500m2

1,2

6. Cơ sở sản xuất, doanh trại lực lượng vũ trang


Từ 500 người trở lên

1,0

Dưới 500 người

1,2

7. Khu chung cư, khu dân


Từ 50 căn hộ trở lên

1,0

Dưới 50 căn hộ

1,2

 

Vui lòng truy cập cửa hàng trực tuyến chính thức của FPI để biết thêm chi tiết: 

https://www.fpi-vietnam.com/ab_contact.html

Yêu cầu báo giá
Bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc yêu cầu nào không? Điền vào biểu mẫu này để liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi.
  • Họ và Tên*
  • Email*
  • Số điện thoại di động*
  • Tên công ty*
  • Lời nhắn*
Mã captcha*
Không thể đọc? Thử cái khác
Tôi đồng ý rằng dữ liệu của tôi từ biểu mẫu liên hệ này sẽ được thu thập và xử lý để trả lời yêu cầu của tôi.
Copyright 2024 FPI Group All Rights Reserved.浙ICP备11039119号-1 Powered ByHANSUN
Yêu Cầu Báo Giá
Bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc yêu cầu nào không?
Điền vào biểu mẫu này để liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi.
Họ và Tên *
Email *
Lời nhắn
Nộp ngay